Giao thông Quảng Ninh

Hệ thống giao thông của Quảng Ninh rất phong phú bao gồm giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển và cảng hàng không.

Đường bộ

1. Quốc lộ: Hệ thống đường bộ có 7 tuyến Quốc lộ dài 558,79 km gồm:

2. Tỉnh lộ: 16 tuyến, tổng chiều dài 409,93 km.

3. Cao tốc: 3 tuyến, bao gồm:

  • Cao tốc Hạ Long - Hải Phòng: 25 km. Khởi công năm 2014, hoàn thành năm 2018. Điểm đầu nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (quận Hải An, Hải Phòng); điểm cuối nối cao tốc Hạ Long - Vân Đồn tại nút giao Minh Khai (phường Đại Yên, thành phố Hạ Long).
  • Cao tốc Hạ Long - Vân Đồn: 60 km. Khởi công năm 2015, hoàn thành năm 2018. Điểm đầu nối cao tốc Hạ Long - Hải Phòng tại nút giao Minh Khai (phường Đại Yên, thành phố Hạ Long); điểm cuối nối với tuyến đường trục chính Khu kinh tế Vân Đồn (xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn).
  • Cao tốc Móng Cái - Vân Đồn.

4. Bến xe, tuyến vận tải khách: Hiện có 16 bến xe khách đang hoạt động, các huyện Đầm Hà, Ba Chẽ và Cô Tô chưa có bến xe khách; trong đó có 6/15 bến xe đạt loại 3 trở lên, chỉ có 03 bến xe đạt loại 1 (bến xe Bãi Cháy, bến xe Móng Cái, bến xe Cửa Ông). Về cơ bản hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh đảm bảo nhu cầu đi lại của người dân. Tuy nhiên hiện nay không còn đủ quỹ đất để phát triển, mở rộng các bến xe, vị trí các bến xe hiện nay cũng không còn phù hợp với quy hoạch chung của các đô thị và định hướng phát triển mạng lưới các trục đối ngoại của tỉnh.

Danh sách các bến xe đang hoạt động tại địa bàn Quảng Ninh:
STTTên bến xeĐịa chỉĐịa phươngĐơn vị khai thác, quản lýDiện tích (m2)Loại bến
1Bến xe Bãi CháyP. Giếng ĐáyTP. Hạ Long156001
2Bến xe Hồng GaiP. Hồng GaiTP. Hạ Long23304
3Bến Xe Cửa ÔngP. Cửa ÔngTP. Cẩm Phả117001
4Bến xe Trung Tâm Cẩm PhảP. Cẩm BìnhTP. Cẩm Phả145602
5Bến xe Mông DươngP. Mông DươngTP. Cẩm Phả19284
6Bến xe Cẩm HảiXã Cẩm HảiTP. Cẩm Phả30105
7Bến xe Móng CáiP. Ka LongTP. Móng Cái153001
8Bến xe Uông BíP. Yên ThanhTP. Uông Bí19265
9Bến xe Đông TriềuP. Đông TriềuTX. Đông Triều11517
10Bến xe Quảng YênP. Quảng YênTX. Quảng Yên13864
11Bến xe Liên VịXã Liên VịTX. Quảng Yên8006
12Bến xe Cái RồngXã Hạ LongVân Đồn157082
13Bến xe Tiên YênThị trấn Tiên YênTiên Yên17864
14Bến xe Hoành BồThị trấn TrớiHoành Bồ40534
15Bến xe Hải HàThị trấn Quảng HàHải Hà68043
16Bến xe Bình LiêuThị trấn Bình LiêuBình Liêu16674
Nguồn: Sở GTVT Quảng Ninh (8/2017)
Danh sách các tuyến buýt hoạt động tại địa bàn Quảng Ninh:
TuyếnTên tuyếnLộ trìnhThời gian hoạt độngTần suấtCông ty
Giờ mở bếnGiờ đóng bến
01Bãi Cháy - Vân ĐồnBến xe Bãi Cháy – Cột đồng hồ – Cầu Kênh Liêm – Cột 8 – Hà Tu – Cẩm Phả – Cửa Ông – Thị trấn Cái Rồng – Bãi Dài huyện Vân Đồn và ngược lại.5h19h8-10 phút
03Hòn Gai - Hoành BồBến xe Hòn Gai cũ – Cung văn hóa Việt Nhật – Cột đồng hồ – Kênh Liêm – đường Đông Hồ (Hồ Cô Tiên, Trung tâm hội nghị tiệc cưới Hồ Cô Tiên, Trường Đại học Hạ Long cơ sở 2, Trường Chuyên Hạ Long) – Đường Hải Long – Nhà Thi đấu TDTT Quảng Ninh – Ngã ba cứu hỏa – Cầu Bãi Cháy – Ngã tư Cảng Cái Lân – Ngã ba Hải Quân – Khu du lịch Bãi Cháy (đường Hạ Long) – Cái Dăm – Ngã tư ao cá – Bến xe Bãi Cháy – chợ Giếng Đáy – Ngã ba Hà Khẩu – Ngã ba Đồng Đăng – Thị trấn Trới và ngược lại.5h2517h4010-20 phút
04Bãi Cháy - Mông DươngBến xe Bãi Cháy – Cột đồng hồ – Cầu Kênh Liêm – Cột 8 – Hà Tu – Cẩm Phả – Cửa Ông – Mông Dương và ngược lại.5h19h8-10 phút
06Uông Bí - Vàng DanhDốc đỏ Uông Bí – Nội thị Uông Bí – Cột Đồng Hồ Uông Bí – Đường tàu cơ giới Bắc Sơn – Lán Tháp – Vàng Danh và ngược lại.
  • Dốc đỏ: 5h
  • Vàng Danh: 5h50
  • Dốc đỏ: 17h30
  • Vàng Danh: 18h30
20 phút
07Móng Cái - Hải SơnBến Xe Móng Cái - Bắc Sơn - Hải Sơn và ngược lại5h3018h30
08Đông Triều - Hòn GaiCổng chào tỉnh Quảng Ninh – Bến xe Đông Triều – Cầu Cầm – Cầu Thôn Mai – Trạm thu phí Mạo Khê – Đại học Công nghiệp Quảng Ninh – Trại giam Hang Son – Dốc đỏ TP. Uông Bí – Nội thị Uông Bí – Trường Đại học Hạ Long cơ sở 1 – KCN Đông Mai – Km 11 – Trạm thu phí Đại Yên – Bệnh viện Sản nhi – Ngã 3 Tuần Châu – Bến xe Bãi Cháy – KCN Cái Lân – Cầu Bãi Cháy – Tòa án Tỉnh – Siêu thị Big C Hạ Long – Công an Tỉnh – Trạm đăng kiểm Hà Tu và ngược lại.4h4517h3010-15 phút
11Hòn Gai - Quảng YênCầu trắng, Cột 8 – Công an Tỉnh – Tỉnh ủy – Tòa án – Cầu Kênh Liêm – Cột đồng hồ – đường Trần Hưng Đạo – Ngã tư Loong Toòng – Cầu Bãi Cháy – Bến xe Bãi Cháy – Đại Yên – Km 11 – Cây xăng Đông Mai – Bến xe Quảng Yên – Bến phà Rừng và ngược lại.5h1517h4515 phút
14AHạ Long- Vân ĐồnĐường Trần Quốc Nghiễn – Cột Đồng Hồ – Đường Lê Thánh Tông – QL18 – Đường tránh Cẩm Phả – Cửa Ông – TL 334 – Sân bay quốc tế Vân Đồn và ngược lại6h000h0080 phút
13Uông Bí - Liên VịDốc Đỏ – Nội thị TP.Uông Bí – Cột đồng hồ – Km 11 – Cây xăng Đông Mai – Bến xe Quảng Yên – Cầu Sông Chanh – Bến Liên Vị và ngược lại.6h1016h3040-60 phút
18Khu đô thị phía Tây (Hải Dương) – Mạo KhêBến xe Phía Tây TP Hải Dương – Đường Nguyễn Lương Bằng – Ngã tư Máy Sứ – Đường Điện Biên Phủ – Đường Gom Nam Quốc lộ 5 – Ngã ba đường Thanh Niên – Quốc lộ 5 -–Tiền Trung – Thị trấn Phú Thái – Đường 388 – Thị trấn Kinh Môn – TTr Minh Tân – Nhà máy xi măng Hoàng Thạch – Ngã tư Hoàng Thạch – Quốc lộ 18 – Km 64+900 (Quốc lộ 18) – Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh và ngược lại5h17h30 phút
207Hải Dương - Uông BíBến xe Hải Tân (Hải Dương) – Đường Lê Thanh Nghị – Ngã tư Máy sứ – Đường Điện Biên Phủ – Quốc lộ 5 – Ngã ba Tiền Trung – Quốc lộ 183 – Ngã ba Sao Đỏ – Quốc lộ 18 – Đông Triều – Mạo Khê – Bến xe Uông Bí và ngược lại.4h4019h15-20 phút

Đường thủy

Theo số liệu thống kê trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh hiện có 213 cảng, bến gồm: 59 cảng và 103 bến thủy nội địa.Trong đó: Cảng, bến hàng hóa: 174;  Cảng, bến khách: 39; Cụ thể:

- 12 cảng biển (Hạ Long: 06; Cẩm Phả: 03; Hoành Bồ: 02; Tiên Yên: 01).

- 59 cảng thủy nội địa (Hạ Long: 04; Cẩm Phả: 18; Uông Bí: 05; Móng Cái: 15; Đông Triều: 14; Quảng Yên: 01; Vân Đồn: 01; Đầm Hà: 01).

- 103 bến thủy nội địa (Hạ Long: 25; Cẩm Phả: 19; Uông Bí: 08; Móng Cái: 04; Đông Triều: 13; Quảng Yên: 11; Hoành Bồ: 06; Cô Tô: 03; Tiên Yên: 09; Hải Hà: 05).

* Cảng, bến hành khách:

- 04 Cảng khách thủy nội địa (Hạ Long: 02; Vân Đồn: 01; Cô Tô: 01).

- 35 bến khách thủy nội địa (Hạ Long: 06; Cẩm Phả: 06; Móng Cái: 03; Quảng Yên: 02; Đông Triều: 05; Vân Đồn: 08; Cô Tô: 02; Hải Hà: 03).

Đường sắt

Tỉnh có một tuyến đường sắt cấp quốc gia đi qua dài 64,08 km kết nối từ ga Kép (Bắc Giang) đến Đông Triều, Uông Bí và Hạ Long. Dự án xây dựng tuyến Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân hiện nay đang tạm dừng, mới hoàn thành xây dựng đoạn tuyến từ ga Hạ Long tới cảng Cái Lân. Mật độ đường sắt của Quảng Ninh là 0,9 km/100 km. Tốc độ tối đa của tàu hỏa hiện đạt 54 km/h, thời gian đi từ Quảng Ninh đến Hà Nội hết khoảng 7 tiếng, chậm hơn nhiều so với đường bộ. Ngoài tuyến đường sắt quốc gia Kép - Hạ Long trên địa bàn còn có một số tuyến đường sắt chuyên dùng của ngành than phục vụ vận chuyển cho hai khu vực chính là vùng than Uông Bí và vùng Than Cẩm Phả: (1) Tuyến đường sắt Vàng Danh – Thành phố Uông Bí - Điền Công. (2) Tuyến đường sắt Cao Sơn - Mông Dương – Thành phố Cẩm Phả. (3) Tuyến đường sắt Cọc 6 – Cọc 4 – Cảng Cửa Ông (4) Tuyến đường sắt Thống Nhất – Cọc 4 Nhìn chung giao thông đường sắt Quảng Ninh chưa được khai thác tốt. Một phần do hệ thống hạ tầng đầu tư xây dựng đã lâu xuống cấp, yếu tố về hướng tuyến và dòng vận tải hành khách, hàng hóa chưa phù hợp với nhu cầu. Do trục liên kết và hướng thu hút dòng hành khách, hàng hóa lớn vẫn nằm trên trục Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, vì vậy khối lượng vận tải chính trên trục này vẫn do giao thông đường bộ đảm nhiệm.

Đường hàng không

Cảng hàng không Quốc tế Vân Đồn nằm trên địa bàn xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn, cách trung tâm Hạ Long 50 km. Đây là sân bay phục vụ cho Đặc khu Vân Đồn trong tương lai, cho hành khách tham quan Quảng Ninh cũng như Vịnh Hạ Long.